Thông số kỹ thuật:
Mã Hiệu | MT6/10BOM | MT8/10BOM | MT10/12BOM | MT15/12BOM | MT20/12BOM | MT30/12BOM |
Năng suất sinh hơi (kg/h) | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 15.000 | 20.000 | 30.000 |
Áp suất làm việc
(Bar) |
10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Nhiệt độ hơi bão hòa (oC) | 183 | 183 | 194 | 194 | 194 | 194 |
Ghi chú: Trên đây là thong số các nồi hơi thông dụng, Các nồi hơi có thong số khác được thiết kế, chế tạo theo yêu cầu đặt hàng
+ Hiệu suất : 80~90%
+ Điều khiển làn việc: làm việc liên động, cấp liệu tự động, điều khiển thiết bị bằng biến tần, thiết bị hiển thị, cảnh báo.
Nhiên liệu sử dụng (đa nhiên liệu)
+ Than cám, than đá, vỏ chấu, hạt điều, mùn cưa…
+ Phế phẩm Công-Nông nghiệp
Kết cấu:
Công nghệ cháy tầng sôi là nhiên liệu đốt cháy trong 1 lớp hoặc trong một thể sôi. Nó là một sản phẩm tiên tiến được thiết kế và chế tạo đặc biệt để đốt nhiều loại nhiên liệu phế phẩm trong công-nông nghiệp do đó nồi hơi tần sôi là một sảm phẩm thân thiện với môi trường và giảm phát độc hại.
Cấu tạo lò hơi tầng sôi phụ thuộc vào từng công suất mà chúng tôi có các kiểu nồi khác nhau, nhưng theo nguyên lý chính như sau:
+ Thân lò hơi được cấu tạo gồm các ống nước bức xạ và chùm ống lửa đối lưu 3 pass.
+ Thiết bị cấp liệu băng tải, vít tải và quạt gió cao áp.
+ Thiết bị lọc bụi bằng cyclone đa tầng có tái đốt khói thải và tận dụng nhiệt tốiđa.
+ Thiết bị lọc bụi ướt khử lưu huỳnh cuối cùng mới thải ra môi trường
Vận hành:
Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm:
Sử dụng nhiên liệu phế phẩm Công-nông nghiệp nên tiết kiệm tối đa chi phí, thân thiện với môi trường, giảm thiểu ô nhiễm.
Dễ dàng sử dụng, dễ vận hành và khởi động nhanh , sự xung động cao của lò tần sôi tạo điều kiện khởi động và dừng lò được nhanh chóng mà không gây tụt áp.
+ Nhược điểm:
Diện tích lắp đặt lớn, chỉ ứng dụng với công suất vừa và lớn. Tiêu thụ năng lượng cho quạt gió áp suất cao.